GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÃ THẠCH LỖI
1.Giới thiệu chung:
Xã Thạch Lỗi có vị trí địa lý tự nhiên năm ở phí tây bắc huyện Cẩm Giàng, có đường 5B chạy từ xã Cẩm Văn qua Thạch Lỗi đến thị trấn Cẩm Giàng, thuận tiện cho việc trao đổi lưu thông hàng hóa, giao thương với bên ngoài. Phía nam giáp xã Kim Giang, phía bắc giáp xã Lâm Thao, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, có sông Bùi cung cấp nước tưới tiêu thuận lợi chi sản xuất nông nghiệp, phía Tây giáp thị trấn Cẩm Giàn, phía đông giáp xã Cẩm Hoàng. Xã có tổng diện tích đất hành chính là 485.52 ha. Trong đó diện tích đất canh tác, nuôi trồng thủy sản là 316,88 ha, dân số là 4.233 người, phân bố ở 4 thôn gồm thôn Kinh Nguyên, thôn Lũng, thôn Thích và thôn Thạch Lỗi. Nghề nghiệp chính nhân dân trong xã là làm nông nghiệp và chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và một số ngành nghề dịch vụ khác. Trung tâm hành chính xã nằm ở khu vực giữa xã, thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và đi lại của nhân dân. Tổng dân số toàn xã khoảng 4.200 dân và có 1.264 hộ.
2.Cơ cấu tổ chức:
SỐ TT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | SỐ ĐIỆN THOẠI |
CƠ QUAN | DI ĐỘNG | EMAIL |
1 | Mai Công Thịnh | Huyện ủy viên -BT Đảng ủy | 0220.3789.997 | 0904.402.206 | |
2 | Vũ Thạch Đề | Phó Bí thư TT đảng ủy | 0220.3789.997 | 0975.415.795 | |
3 | Nguyễn Đắc Gạo | PBT đảng ủy - CT UBND xã | 0220.3789.997 | 0975.543.933 | Gaoduthachloi@gmail.com |
4 | Vũ Thị Êm | CT HĐND | 0220.3789.997 | 0987.052.968 | hdndxathachloi@gmail.com |
| Nguyễn Thị Thời | PCT HĐND | | 0985.873. 202 | Nguyencuongthinh5678@gmail.com |
5 | Vũ Tuấn Anh | PCT UBND | 0220.3789.997 | 0969. 742. 458 | Tuananh9280@gmail.com |
6 | Nguyễn Tuấn Biền | CT MTTQ | 0220.3789.997 | 0364.219.520 | |
7 | Lê Nam Sơn | CT HND | 0220.3789.997 | 0356.429.591 | lenamsonthachloi@gmail.com |
8 | Trịnh Ngọc Triệu | CT HCCB | 0220.3789.997 | 0349.643.402 | |
9 | Lê Văn Ba | Bí thư ĐTN | 0220.3789.997 | 0338.541.688 | |
10 | Lê Thị Phương Thảo | CT HPN | 0220.3789.997 | 0795.328.004 | pnxathachloi@gmail.com |
11 | Vũ Văn Súy | VP Đảng ủy | 0220.3789.997 | 0984.680188 | vuvansuy@gmail.com |
12 | Vũ Thị Thắm | LĐTBXH | 0220.3789.997 | 0976.264.917 | |
13 | Lê Quý Hậu | VH_TT | 0220.3789.997 | 0976.297.359 | Lequyhauca@gmail.com |
14 | Vũ Thạch Tú | Tư pháp – Hộ tịch | 0220.3789.997 | 0978.533.747 | Vuthachtutl@gmail.com |
15 | Cao Thị Thế Ân | VP HĐND – UBND | 0220.3789.997 | 0978.155.990 | Ankh2b@gmail.com |
16 | Vũ Duy Thuấn | ĐC – GTTL – PTNTM | 0220.3789.997 | 0987.129.809 | Vuduythuan1978@gmail.com |
17 | Vũ Thạch Hướng | PCHT – BCHQS | 0220.3789.997 | 0976.290.657 | |
18 | Nguyễn Tuấn Tân | TC-KT | 0220.3789.997 | 0169.9476.915 | ktxthachloi@gmail.com |
3. Chức năng, nhiệm vụ:
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở XÃ
Điều 30. Chính quyền địa phương ở xã
Chính quyền địa phương ở xã là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã.
Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã.
2. Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã.
5. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.
Điều 32. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã
1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ một nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên một nghìn dân đến hai nghìn dân được bầu hai mươi đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến ba nghìn dân được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên ba nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
d) Xã không thuộc quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ bốn nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.
Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
4. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
Điều 34. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã
Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân xã loại I có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại II và loại III có một Phó Chủ tịch.
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã.
2. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã.
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
3. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
6. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.